Với Exness, bạn có thể chọn vô vàn các chỉ số phổ biến nhất trên thế giới để giao dịch hợp đồng chênh lệch, bao gồm:
- ASX 200 (AUS200)
- Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones (US30)
- CAC 40 (FR40)
- DAX (DE30)
- Hang Seng (HK50)
- Nikkei (JP225)
- NASDAQ-100 (USTEC)
- S&P 500 (US500)
- Euro Stoxx 50 (STOXX50)
- FTSE 100 (UK 100)
Lưu ý: Ở các quốc gia Hồi giáo, cổ tức được áp dụng cho tài khoản Exness vì chúng không liên quan đến phí tiền lãi như phí qua đêm.
Chúng tôi khuyên bạn nên đọc thêm về phí qua đêm và các tài khoản miễn phí phí qua đêm cũng như tác động của cổ tức đối với các chỉ số. Để biết thêm thông tin về giá trị phí qua đêm đối với chỉ số, hãy tham khảo các giá trị Phí qua đêm được cập nhật hàng ngày trên trang web của chúng tôi.
ASX 200 (AUS200)
Chỉ số thị trường cổ phiếu được điều chỉnh theo giá trị vốn hóa thị trường và chênh lệch thả nổi của các cổ phiếu được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Úc (ASX).
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng lô tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè:
Vào mùa Đông:
|
Tăng ký quỹ |
|
Chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones (US30)
Chỉ số này cho biết giá trị của 30 công ty đại chúng quy mô lớn của Hoa Kỳ và cách mà các công ty này giao dịch trên thị trường cổ phiếu vào những thời điểm khác nhau.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng lô tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 17:00 - 22:45 Vào mùa Đông: 18:00 - 23:45 |
Tăng ký quỹ |
|
CAC 40 (FR40)
Chỉ số này thể hiện thước đo được điều chỉnh theo giá trị vốn hóa thị trường của 40 cổ phiếu quan trọng nhất được niêm yết trên sàn giao dịch Euronext Paris.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 19:30 - 07:15 Vào mùa Đông: 20:30 - 08:15 |
Tăng ký quỹ |
|
DAX (DE30):
Dax đại diện cho 30 công ty lớn của Đức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Frankfurt.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 19:30 - 07:15 Vào mùa Đông: 20:30 - 08:15 |
Tăng ký quỹ |
|
Hang Seng (HK50):
Chỉ số thị trường cổ phiếu được điều chỉnh theo giá trị vốn hóa thị trường của 50 công ty hàng đầu tại các sàn giao dịch chứng khoán Hồng Kông.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè:
Vào mùa Đông:
|
Tăng ký quỹ |
|
Nikkei (JP225):
Chỉ số được điều chỉnh theo trọng số giá đo lường hiệu suất của 225 công ty đại chúng quy mô lớn của Nhật Bản.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè:
Vào mùa Đông:
|
Tăng ký quỹ |
|
NASDAQ-100 (USTEC):
Đây là chỉ số được điều chỉnh theo giá trị vốn hóa thị trường của 100 công ty phi tài chính lớn nhất được niêm yết trên sàn giao dịch NASDAQ.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 17:00 - 22:45 Vào mùa Đông: 18:00 - 23:45 |
Tăng ký quỹ |
|
S&P 500 (US500):
Chỉ số này dựa trên giá cổ phiếu của 500 công ty lớn nhất Hoa Kỳ được niêm yết trên các sàn giao dịch NYSE, NASDAQ hoặc Cboe BZX.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 17:00 - 22:45 Vào mùa Đông: 18:00 - 23:45 |
Tăng ký quỹ |
|
Euro Stoxx 50 (STOXX50):
Đây là một chỉ số cổ phiếu của các cổ phiếu Khu vực đồng tiền chung châu Âu, được tạo ra từ 50 cổ phiếu lớn nhất và có tính thanh khoản cao nhất từ 11 quốc gia thuộc Khu vực đồng tiền chung châu Âu.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 19:30 - 00:20 Vào mùa Đông: 20:30 - 01:20 |
Tăng ký quỹ |
|
FTSE 100 (UK 100):
Chỉ số 100 Sàn giao dịch chứng khoán của Financial Times là một chỉ số cổ phiếu của 100 công ty lớn nhất Vương quốc Anh được niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán London.
Tài khoản và hậu tố |
|
Đồng tiền của tài khoản |
|
Thiết bị giao dịch đầu cuối |
|
Loại khớp lệnh |
|
Khối lượng hợp đồng |
|
Chênh lệch trung bình (theo điểm cơ bản) |
|
Khối lượng giao dịch tối thiểu (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Khối lượng giao dịch tối đa (trên mỗi lệnh giao dịch) |
|
Yêu cầu về ký quỹ cố định |
|
Khoảng thời gian tăng ký quỹ (theo giờ GMT) |
Vào mùa Hè: 19:30 - 07:15 Vào mùa Đông: 20:30 - 08:15 |
Tăng ký quỹ |
|
Giờ giao dịch
Thị trường chỉ số mở cửa theo lịch; truy cập đường liên kết sau để biết thêm về giờ giao dịch của thị trường.
Lưu ý: Để xem danh sách các công cụ giao dịch bị ảnh hưởng bởi Yêu cầu mức ký quỹ cao (HMR), vui lòng kiểm tra Hộp thư MT của bạn.
Bình luận
0 bình luận
Vui lòng đăng nhập để viết bình luận.